Hay, tốt. Như xưng tụng người khác gọi là âm huy 音徽 tiếng tốt, phong huy 風徽 thói hay, v.v. Có nết tốt lưu truyền về sau gọi là di huy 遺徽.
Huy hiệu, nhà vua đổi chính sóc gọi là dịch huy hiệu 易徽號. Cái mền-đay gọi là huy chương 徽章, gọi hiệu riêng của người khác là huy hiệu 徽徽號 đều do nghĩa ấy cả.